1
Lu-ca 6:38
Chiên Thánh Nhẳn Pào Máư
BLT2024
Chọ hảư, sum lụk chi lảy cưn hảư; thung nháư nưng phòng tềm, nển lông, sắc săn hảư họt chơ tềm lộn, chi lảy thók sáư hàng sửa sum lụk; pộ sum lụk phòng hảư sáu to đaư, lở sum lụk chi nhẳn cưn to nặn.”
ប្រៀបធៀប
រុករក Lu-ca 6:38
2
Lu-ca 6:45
Côn đì pưa va chàư mi bai đì lở ók bai đì; côn hại pưa va chàư mi bai ác lở ók bai ác; pưa va tềm lộn cuồng chàư, sốp chắng va ók.
រុករក Lu-ca 6:45
3
Lu-ca 6:35
Khăm ba sum lụk chọ hặc côn thu chảu, chọ dệt ờn, cánh chọ hảư dọn lở nha cong cưn pằng. Sương nặn, phơn thưởng khòng sum lụk chi nháư, cánh sum lụk chi men lụk khòng Chẩu Sùng Sút, pộ Tan ầu chàư đì tỏn hặp côn lưm ờn cánh côn dệt ác.
រុករក Lu-ca 6:35
4
Lu-ca 6:36
Chọ ính lù sương Ải sum lụk lơng ính lù.
រុករក Lu-ca 6:36
5
Lu-ca 6:37
Nha xét xội phàư lở sum lụk chi bơ chuốp xét xội. Nha sáư xội phàư lở sum lụk chi bơ chuốp sáư xội. Chọ dáng dom lở sum lụk chi lảy dáng dom.
រុករក Lu-ca 6:37
6
Lu-ca 6:27-28
Khăm ba Khỏi va cắp sum lụk lở côn phăng Khỏi: Chọ hặc côn thu chảu, dệt ờn hảư côn chăng chảu, cóp phai bùn hảư côn khớn màng chảu, cánh lé xò hảư côn dệt uối nả chảu.
រុករក Lu-ca 6:27-28
7
Lu-ca 6:31
Sum lụk mặc sáu dệt hảư chảu nhiêu đaư, chọ dệt hảư sáu nhiêu nặn.
រុករក Lu-ca 6:31
8
Lu-ca 6:29-30
Phàư tốp sum lụk kẻm phượng nị, chọ ầu kẻm phượng naư hảư sàu máư. Ba xăng phàư ầu sửa bình khòng lụk, cả nha cẳn sàu ầu cá sửa cuồng. Phàư xò, chọ hảư; phàư kạo ầu ằn sằng khòng sum lụk, nha cưn hà.
រុករក Lu-ca 6:29-30
9
Lu-ca 6:43
Bơ mi cò mạy đì đaư hịak ók mák hại; bơ mi cò mạy hại đaư hịak ók mák đì
រុករក Lu-ca 6:43
10
Lu-ca 6:44
pộ le mák lở hụ cò. Bơ mi phàư pít mák ngoa bón cò nàm, hư va lở pít mák ít bón tum nàm.
រុករក Lu-ca 6:44
គេហ៍
ព្រះគម្ពីរ
គម្រោងអាន
វីដេអូ