Kết quả tìm kiếm cho: Ich bin dafür.
Giô-suê 19:42 (VIE2010)
Sa-la-bin, A-gia-lôn, Gít-la,
I Sử Ký 27:30 (VIE2010)
Ô-binh, người Ích-ma-ên, coi sóc các lạc đà; Giê-đia, người Mê-rô-nốt, coi sóc các lừa cái; Gia-xít, người Ha-ga-rít, coi sóc các bầy chiên.
Giô-suê 19:43 (VIE2010)
Ê-lôn, Thim-na-tha, Éc-rôn,
E-xơ-ra 10:31 (VIE2010)
Thuộc dòng dõi Ha-rim có Ê-li-ê-xe, Di-si-gia, Manh-ki-gia, Sê-ma-gia, Si-mê-ôn,
Giô-suê 19:41 (VIE2010)
Ranh giới của họ gồm Xô-rê-a, Ết-tha-ôn, Yết Sê-mết,
E-xơ-ra 10:30 (VIE2010)
Thuộc dòng dõi Pha-hát Mô-áp có Át-na, Kê-lanh, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Mát-ta-nia, Bết-sa-lê-ên, Bin-nui, và Ma-na-se.
I Sử Ký 27:31 (VIE2010)
Tất cả những người nầy đều là viên chức quản lý các sản nghiệp của vua Đa-vít.
I Sử Ký 27:29 (VIE2010)
Sít-trai, người Sa-rôn, coi sóc các bầy bò ăn cỏ ở Sa-rôn; còn Sa-phát, con của Át-lai, coi sóc các bầy bò trong thung lũng;
Sáng Thế 36:27 (VIE2010)
Các con trai của Ét-xe là: Binh-han, Xa-van và A-can.
Sáng Thế 36:26 (VIE2010)
Các con trai của Đi-sôn là: Hem-đan, Ếch-ban, Dít-ran và Kê-ran.
I Sử Ký 1:41 (VIE2010)
Con của A-na là Đi-sôn. Các con của Đi-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, và Kê-ran.
I Sử Ký 1:42 (VIE2010)
Các con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và Gia-a-can. Các con của Đi-san là Út-xơ, và A-ran.