Biểu trưng YouVersion
Biểu tượng Tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm cho: thợ gốm

Xa-cha-ri 11:13 (VIE2010)

Đức Giê-hô-va phán với Ta: “Hãy lấy số bạc mà chúng định cho Ta ném cho thợ gốm!” Ta lấy ba chục miếng bạc mà ném cho thợ gốm trong nhà Đức Giê-hô-va.

Ma-thi-ơ 27:10 (VIE2010)

và dùng bạc ấy mua đồng ruộng của thợ gốm, như Chúa đã truyền cho ta.”

Giê-rê-mi 18:2 (VIE2010)

“Con hãy mau xuống nhà của người thợ gốm, tại đó Ta sẽ cho con nghe lời Ta.”

Giê-rê-mi 18:3 (VIE2010)

Tôi liền đi xuống nhà thợ gốm, và nầy, anh ta đang làm việc trên chiếc bàn xoay.

Giê-rê-mi 18:6 (VIE2010)

“Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, Ta không thể đối xử với ngươi như người thợ gốm nầy hay sao?” Đức Giê-hô-va phán: “Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, đất sét trong tay thợ gốm thể nào, thì các ngươi ở trong tay Ta cũng thể ấy.

Ma-thi-ơ 27:7 (VIE2010)

Vì vậy, họ bàn với nhau dùng bạc ấy mua đồng ruộng của thợ gốm để chôn cất các kiều dân.

I Sử Ký 4:23 (VIE2010)

Những người nầy là thợ gốm ở Nê-ta-im và Ghê-đê-ra; họ ở đó để làm việc cho vua.

E-xơ-ra 2:43 (VIE2010)

Những người phục vụ trong đền thờ gồm có: con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Ca Thương 4:2 (VIE2010)

Các con trai ưu tú của Si-ôn, Quý giá như vàng ròng, Nay bị coi như bình đất, Do tay thợ gốm làm ra!

Giê-rê-mi 18:4 (VIE2010)

Mỗi khi chiếc bình bằng đất sét đang nắn trong tay mình bị hỏng, người thợ gốm liền nắn lại chiếc bình khác vừa ý mình.

Ê-sai 64:8 (VIE2010)

Thế nhưng, lạy Đức Giê-hô-va, bây giờ Ngài là Cha chúng con; Chúng con là đất sét, Ngài là thợ gốm; Tất cả chúng con là công việc của tay Ngài.

Ê-sai 30:14 (VIE2010)

Nó sẽ bị bể nát như cái bình của thợ gốm bị bể ra, Bể ra từng mảnh chẳng thương tiếc; Đến nỗi người ta không tìm được một mảnh gốm Để lấy lửa trong bếp Hay múc nước ngoài ao.”

Rô-ma 9:21 (VIE2010)

Người thợ gốm lại không có quyền trên đất sét, để từ trong cùng một đống đất mà nắn nên loại bình dùng vào việc sang trọng và loại khác dùng vào việc thấp hèn sao?

Giê-rê-mi 19:1 (VIE2010)

Đức Giê-hô-va phán: “Con hãy đến chỗ thợ gốm mua một cái bình bằng đất nung. Rồi con mời một vài trưởng lão trong dân và các thầy tế lễ cao niên đi với con

Ê-sai 29:16 (VIE2010)

Các ngươi thật là mâu thuẫn: Thợ gốm lại coi như đất sét sao? Vật được làm ra có thể nào nói về người làm ra mình rằng: “Hắn đâu có làm ra tôi”? Hoặc cái bình có được nói về thợ gốm rằng: “Hắn chẳng hiểu biết gì,” không?

Ê-sai 41:25 (VIE2010)

Ta khiến một người từ phương bắc nổi lên, và người đã đến; Người kêu cầu danh Ta từ phía mặt trời mọc. Người sẽ giẫm lên những kẻ cai trị như giẫm trên bùn đất, Như thợ gốm nhồi đất sét dưới chân.

Ê-sai 45:9 (VIE2010)

Khốn cho kẻ tranh cãi với Đấng tạo nên mình! Nó chỉ là một bình trong các bình bằng đất! Đất sét có thể nào hỏi thợ gốm, là người nặn ra nó rằng: “Ông đang nặn ra hình gì?” Hoặc nói: “Sản phẩm tay ông làm ra không được khéo”?

Gióp 19:17 (VIE2010)

Hơi thở tôi khiến vợ tôi ghê tởm; Anh em tôi cũng gớm ghê tôi.

Dân Số 26:23 (VIE2010)

Con cháu Y-sa-ca tùy theo gia tộc của họ gồm có: Thô-la sinh ra gia tộc Thô-la; Phu-va sinh ra gia tộc Phu-va;

II Sử Ký 4:19 (VIE2010)

Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng trong đền thờ Đức Chúa Trời gồm: bàn thờ bằng vàng, những cái bàn dùng để bày bánh cung hiến;

Thi Thiên 22:15 (VIE2010)

Sức lực con khô như miếng gốm Và lưỡi con dính nơi cổ họng; Chúa đặt con nằm trong bụi tro của sự chết.

Đa-ni-ên 2:41 (VIE2010)

Như vua đã thấy, bàn chân và ngón chân, một phần bằng đất sét một phần bằng sắt, đó là một vương quốc bị phân chia, nhưng trong vương quốc đó sẽ có một phần sức mạnh của sắt, như vua đã thấy sắt trộn với đất sét.

Phục Truyền 27:15 (VIE2010)

‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào tạc tượng hay đúc tượng, là vật gớm ghiếc cho Đức Giê-hô-va, là tác phẩm của thợ thủ công, và đặt trong nơi bí mật mà thờ!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

II Sử Ký 15:18 (VIE2010)

Vua đem vào đền thờ Đức Giê-hô-va các vật mà vua cha và chính mình đã biệt riêng ra thánh gồm vàng, bạc và các vật dụng.

Xuất Ai Cập 38:3 (VIE2010)

Sau đó ông làm các dụng cụ của bàn thờ như các bình đựng tro, xẻng, chậu, nĩa, và lư hương. Tất cả đều bằng đồng.