Kết quả tìm kiếm cho: sự tị nạn
I Sử Ký 4:20 (VIE2010)
Các con của Si-môn là Am-nôn, Ri-na, Bên Ha-nan, và Ti-lôn. Các con của Di-si là Xô-hết và Bên Xô-hết.
Ma-thi-ơ 3:8 (VIE2010)
Vậy hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn,
Gióp 38:17 (VIE2010)
Có ai chỉ cho con thấy cổng sự chết, Hoặc thấy cổng âm ti chưa?
Khải Huyền 14:5 (VIE2010)
Trong miệng họ không tìm thấy sự dối trá nào; họ là những người không tì vết.
II Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 (VIE2010)
Theo sự công minh của Đức Chúa Trời, Ngài hẳn sẽ lấy hoạn nạn báo trả những kẻ gây hoạn nạn cho anh em;
Châm Ngôn 27:4 (VIE2010)
Sự phẫn nộ thật là dữ tợn, và cơn giận như nước vỡ bờ, Nhưng ai có thể đứng nổi trước sự ghen tị?
I Sử Ký 21:20 (VIE2010)
Ọt-nan xây lại, thấy thiên sứ; bốn con trai ông đang ở với ông đều đi trốn. Lúc ấy, Ọt-nan đang đập lúa mì.
Mác 6:12 (VIE2010)
Vậy, các sứ đồ ra đi, rao giảng rằng mọi người phải ăn năn.
Phi-líp 2:20 (VIE2010)
Vì không có ai đồng tâm tình với tôi để thật sự lo lắng cho anh em như Ti-mô-thê.
Thi Thiên 25:17 (VIE2010)
Sự bối rối nơi lòng con thêm nhiều; Xin Chúa cứu con khỏi hoạn nạn.
Cô-lô-se 1:1 (VIE2010)
Phao-lô, theo ý muốn của Đức Chúa Trời làm sứ đồ của Đấng Christ Jêsus, cùng Ti-mô-thê là anh em,
Ê-sai 11:13 (VIE2010)
Bấy giờ, sự ghen tị của Ép-ra-im không còn nữa, Kẻ thù của Giu-đa sẽ bị tiêu diệt; Ép-ra-im sẽ không còn ghen tị Giu-đa, Và Giu-đa không còn căm thù Ép-ra-im nữa.
Gióp 36:19 (VIE2010)
Liệu sự giàu có và thế lực của anh Có thể cứu anh khỏi hoạn nạn chăng?
Châm Ngôn 13:15 (VIE2010)
Sự thông sáng thật được hưởng ân huệ, Nhưng đường của kẻ xảo trá đầy gian nan.
Nê-hê-mi 12:13 (VIE2010)
về họ E-xơ-ra có Mê-su-lam; về họ A-ma-ria có Giô-ha-nan;
Ma-thi-ơ 20:15 (VIE2010)
Chẳng lẽ tôi không được phép sử dụng những gì tôi có theo ý tôi sao? Hay là bạn thấy tôi rộng lượng mà ganh tị?’
II Cô-rinh-tô 7:10 (VIE2010)
Vì sự đau buồn theo ý Đức Chúa Trời sinh ra sự ăn năn để được cứu rỗi; điều nầy không có gì phải hối tiếc; nhưng sự đau buồn theo thế gian thì dẫn đến sự chết.
Ê-sai 21:14 (VIE2010)
Hỡi cư dân đất Thê-ma, Hãy đem nước đến cho những kẻ khát, Và đem bánh cho những người lánh nạn.
Mác 1:4 (VIE2010)
Giăng đã đến trong hoang mạc, vừa rao giảng vừa làm báp-têm về sự ăn năn để được tha tội.
Thi Thiên 107:39 (VIE2010)
Khi quân số họ bị suy giảm và bị sỉ nhục Vì sự áp bức, gian nan và buồn rầu.
Thi Thiên 119:75 (VIE2010)
Lạy Đức Giê-hô-va, con biết rằng sự phán xét của Ngài là công chính Và bởi sự thành tín mà Ngài làm cho con bị khổ nạn.
Lu-ca 3:3 (VIE2010)
Giăng đi khắp các vùng lân cận sông Giô-đanh, rao giảng báp-têm về sự ăn năn để được tha tội,
Lu-ca 15:10 (VIE2010)
Cũng vậy, Ta bảo các ngươi, các thiên sứ của Đức Chúa Trời sẽ vui mừng về một tội nhân ăn năn.”
Châm Ngôn 10:15 (VIE2010)
Tài sản là thành trì kiên cố của người giàu có, Sự suy sụp là thảm cảnh của kẻ nghèo nàn.
Ê-sai 1:27 (VIE2010)
Si-ôn sẽ được chuộc bởi công lý, Và dân trong thành ăn năn sẽ được chuộc bởi sự công chính.