Kết quả tìm kiếm cho: một nghìn, một ngàn
Khải Huyền 20:3 (VIE2010)
Người ném nó xuống vực sâu, đóng cửa vực và niêm phong lại, để nó không còn lừa dối các nước nữa, cho đến khi một nghìn năm chấm dứt. Sau đó, Sa-tan phải được thả ra một thời gian ngắn.
II Phi-e-rơ 3:8 (VIE2010)
Thưa anh em yêu dấu, đừng quên rằng, trước mặt Chúa một ngày như nghìn năm, nghìn năm như một ngày.
Nê-hê-mi 7:72 (VIE2010)
Dân chúng dâng phần còn lại, được khoảng một trăm bảy chục ký vàng, khoảng một nghìn một trăm ký bạc và sáu mươi bảy bộ áo thầy tế lễ.
Dân Số 31:34 (VIE2010)
sáu mươi mốt nghìn con lừa đực,
Gióp 42:12 (VIE2010)
Như vậy, Đức Giê-hô-va ban phước cho những năm cuối đời của Gióp nhiều hơn lúc ban đầu. Ông có mười bốn nghìn chiên, sáu nghìn lạc đà, một nghìn đôi bò và một nghìn lừa cái.
Mác 13:20 (VIE2010)
Nếu Chúa không rút ngắn các ngày ấy thì không một ai được cứu; nhưng vì những người Ngài đã chọn nên Ngài rút ngắn các ngày ấy.
Ma-thi-ơ 24:22 (VIE2010)
Nếu những ngày ấy không rút ngắn thì chẳng có một người nào được cứu; nhưng vì những người được chọn nên những ngày ấy sẽ được rút ngắn.
Đa-ni-ên 12:12 (VIE2010)
Phước cho người bền lòng trông đợi suốt một ngàn ba trăm ba mươi lăm ngày!
I Các Vua 4:32 (VIE2010)
Vua nói ra ba nghìn câu châm ngôn, và sáng tác một nghìn lẻ năm bài ca.
Dân Số 1:41 (VIE2010)
đếm được bốn mươi mốt nghìn năm trăm người.
Ê-sai 7:23 (VIE2010)
Đến lúc ấy, tất cả những nơi trồng được một nghìn gốc nho, đáng giá một nghìn miếng bạc, sẽ mọc đầy những gai góc và bụi rậm.
I Sử Ký 18:4 (VIE2010)
Đa-vít bắt được của vua Xô-ba một nghìn cỗ xe, bảy nghìn kỵ binh, và hai mươi nghìn bộ binh. Đa-vít cắt nhượng của tất cả ngựa kéo xe, chỉ chừa lại một trăm con.
II Sử Ký 25:6 (VIE2010)
Vua cũng thuê một trăm nghìn dũng sĩ trong Y-sơ-ra-ên, giá ba nghìn ký bạc.
Gióp 9:3 (VIE2010)
Nếu muốn tranh luận với Ngài, Ngài hỏi một nghìn câu, chẳng ai đáp được một lời.
I Sử Ký 29:21 (VIE2010)
Qua ngày sau, họ vì toàn dân Y-sơ-ra-ên dâng sinh tế và tế lễ thiêu lên Đức Giê-hô-va gồm một nghìn con bò đực, một nghìn con chiên đực, một nghìn con chiên con, cùng các lễ quán cặp theo và nhiều tế lễ khác.
II Sử Ký 30:24 (VIE2010)
Vì thế, Ê-xê-chia, vua Giu-đa, đã cho hội chúng một nghìn con bò đực và bảy nghìn con chiên; các quan chức cũng cho hội chúng một nghìn con bò đực và mười nghìn con chiên. Có rất nhiều thầy tế lễ thánh hóa chính mình.
I Sử Ký 5:21 (VIE2010)
Họ bắt các bầy súc vật của chúng gồm: năm mươi nghìn lạc đà, hai trăm năm mươi nghìn chiên, hai nghìn lừa; họ cũng bắt một trăm nghìn tù binh.
II Các Vua 3:4 (VIE2010)
Lúc ấy Mê-sa, vua Mô-áp nuôi nhiều chiên và phải cống nộp cho vua Y-sơ-ra-ên một trăm nghìn chiên con, và lông của một trăm nghìn chiên đực.
Nê-hê-mi 7:42 (VIE2010)
Con cháu Ha-rim có một nghìn không trăm mười bảy người.
Dân Số 2:28 (VIE2010)
quân số của ông được bốn mươi mốt nghìn năm trăm người.
Thi Thiên 90:4 (VIE2010)
Vì một nghìn năm dưới mắt Chúa Khác nào ngày hôm qua đã qua rồi, Giống như một canh ban đêm.
Các Quan Xét 15:15 (VIE2010)
Thấy một cái xương hàm lừa còn tươi, ông vớ lấy và đánh giết một nghìn người Phi-li-tin.
I Sử Ký 12:34 (VIE2010)
Trong bộ tộc Nép-ta-li, có một nghìn chỉ huy trưởng với ba mươi bảy nghìn người cầm khiên và giáo.
Nê-hê-mi 7:8 (VIE2010)
Con cháu Pha-rốt có hai nghìn một trăm bảy mươi hai người.
Nê-hê-mi 7:12 (VIE2010)
Con cháu Ê-lam có một nghìn hai trăm năm mươi bốn người.