Biểu trưng YouVersion
Biểu tượng Tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm cho:

Ga-la-ti 1:2 (VIE2010)

cùng tất cả anh em đang ở với tôi, kính gửi các Hội Thánh miền Ga-la-ti.

Ga-la-ti 4:25 (VIE2010)

A-ga là núi Si-na-i trong miền Ả-rập, tương ứng với Giê-ru-sa-lem bây giờ, vì thành nầy cùng với con dân nó đều làm nô lệ.

Ga-la-ti 4:24 (VIE2010)

Điều nầy ngụ ý rằng hai người nữ đó là hai giao ước. Một là giao ước tại núi Si-na-i, sinh con ra để làm nô lệ, đó là A-ga.

Ga-la-ti 3:1 (VIE2010)

Hỡi những người Ga-la-ti dại dột! Ai đã mê hoặc anh em là những người mà hình ảnh Đức Chúa Jêsus Christ bị đóng đinh trên thập tự giá đã được bày tỏ ra trước mắt?

Sáng Thế 29:26 (VIE2010)

La-ban đáp: “Ở đây không có lệ gả cô em trước khi gả cô chị.

Châm Ngôn 7:13 (VIE2010)

Người đàn bà ôm chặt gã ấy mà hôn, Mặt chai mày đá, nói với gã rằng:

Dân Số 26:29 (VIE2010)

Con cháu Ma-na-se gồm có: Ma-ki sinh ra gia tộc Ma-ki; Ma-ki sinh Ga-la-át và Ga-la-át sinh ra gia tộc Ga-la-át.

Châm Ngôn 7:21 (VIE2010)

Người đàn bà dùng hết cách quyến rũ gã ấy, Làm gã xiêu lòng vì những lời đường mật.

I Sử Ký 3:7 (VIE2010)

Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

I Sử Ký 14:6 (VIE2010)

Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Sáng Thế 16:4 (VIE2010)

Ông đi lại với A-ga, và nàng mang thai. Khi biết mình mang thai, A-ga coi thường bà chủ mình.

Sáng Thế 31:47 (VIE2010)

La-ban đặt tên đống đá đó là Y-ê-ga Sa-ha-đu-ta; còn Gia-cốp gọi là Ga-lét.

I Sử Ký 8:29 (VIE2010)

Giê-i-ên, người sáng lập thành Ga-ba-ôn, ở tại Ga-ba-ôn, có vợ tên là Ma-a-ca.

I Sử Ký 9:35 (VIE2010)

Giê-i-ên, người sáng lập thành Ga-ba-ôn, ở tại Ga-ba-ôn, có vợ tên là Ma-a-ca.

Sáng Thế 29:19 (VIE2010)

La-ban trả lời: “Thà cậu gả nó cho cháu còn hơn là gả cho người khác. Hãy ở lại đây với cậu.”

Các Quan Xét 11:1 (VIE2010)

Giép-thê, người Ga-la-át, là một dũng sĩ. Ông là con của một kỹ nữ và cha là Ga-la-át.

I Sa-mu-ên 25:44 (VIE2010)

Sau-lơ đã gả Mi-canh, con gái mình và là vợ của Đa-vít, cho Phanh-ti, con của La-ít, người Ga-lim.

Nê-hê-mi 12:5 (VIE2010)

Mi-gia-min, Ma-a-đia, Binh-ga,

Giô-suê 18:25 (VIE2010)

Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

A-mốt 1:7 (VIE2010)

Ta sẽ sai lửa đến trên vách thành Ga-xa Để thiêu hủy những đền đài của nó.

Các Quan Xét 11:29 (VIE2010)

Bấy giờ, Thần của Đức Giê-hô-va ngự trên Giép-thê, ông đi qua Ga-la-át và Ma-na-se, đến Mích-pa thuộc Ga-la-át, rồi từ Mích-pa thuộc Ga-la-át, ông vượt qua lãnh thổ dân Am-môn.

Giô-suê 10:41 (VIE2010)

Giô-suê đánh bại các vua ấy từ Ca-đe Ba-nê-a cho đến Ga-xa, và toàn vùng Gô-sen cho đến Ga-ba-ôn.

Giô-suê 15:27 (VIE2010)

Hát-sa-ga-đa, Hết-môn, Bết Pha-lết,

Ô-sê 6:8 (VIE2010)

Ga-la-át là thành của những kẻ làm ác, Thành đầy vết máu.

I Sa-mu-ên 18:19 (VIE2010)

Tuy nhiên, đến lúc phải gả Mê-ráp, con gái của Sau-lơ, cho Đa-vít thì nàng lại được gả cho Át-ri-ên, người Mê-hô-la.