Kết quả tìm kiếm cho: cú đá phạt
Ê-sai 1:5 (VIE2010)
Sao các ngươi cứ tiếp tục nổi loạn Để lại bị trừng phạt nữa? Cả đầu đều bị thương tích, Lòng dạ đều tan nát.
Châm Ngôn 6:29 (VIE2010)
Kẻ đến với vợ người lân cận mình cũng vậy; Bất cứ ai đụng đến nàng hẳn không khỏi bị trừng phạt.
Giê-rê-mi 21:6 (VIE2010)
Ta sẽ đánh phạt dân cư thành nầy, cả người lẫn súc vật; chúng sẽ chết vì một trận dịch khủng khiếp.’
I Sa-mu-ên 25:22 (VIE2010)
Nguyện Đức Chúa Trời phạt kẻ thù của Đa-vít thật nặng nề! Từ đây đến sáng mai, ta sẽ chẳng để bất cứ người nam nào thuộc về Na-banh sống sót.”
II Sử Ký 20:18 (VIE2010)
Giô-sa-phát cúi sấp mặt xuống đất. Toàn thể Giu-đa và dân cư thành Giê-ru-sa-lem đều sấp mặt xuống trước mặt Đức Giê-hô-va mà thờ lạy Ngài.
A-mốt 1:3 (VIE2010)
Đức Giê-hô-va phán: “Vì tội ác của Đa-mách chồng chất thêm tội ác Nên Ta không rút lại án phạt khỏi nó. Vì nó đã lấy dụng cụ đập lúa bằng sắt Mà đập Ga-la-át.
Giê-rê-mi 48:21 (VIE2010)
Án phạt đã giáng trên cao nguyên, trên Hô-lôn, Gia-sa và Mê-phát,
I Sa-mu-ên 3:17 (VIE2010)
Ông nói: “Đức Giê-hô-va đã phán với con điều gì? Con đừng giấu ta chi hết. Nếu con giấu ta bất cứ điều nào trong mọi điều Ngài đã phán với con, nguyện Đức Chúa Trời phạt con nặng nề.”
Giê-rê-mi 46:21 (VIE2010)
Cả những tên lính đánh thuê ở giữa nó Như những con bê béo tốt; Nhưng đều quay lưng chạy trốn, Không kháng cự nổi. Vì ngày tai họa, kỳ trừng phạt, Đã giáng trên chúng rồi.
Ê-sai 26:21 (VIE2010)
Vì nầy, Đức Giê-hô-va ra khỏi nơi Ngài ngự Để trừng phạt tội lỗi của dân cư trên đất. Bấy giờ, đất sẽ để lộ máu ra Và không che đậy những kẻ đã bị giết nữa.
Các Quan Xét 20:10 (VIE2010)
Trong mỗi bộ tộc Y-sơ-ra-ên, cứ một trăm người lấy mười người, cứ một nghìn người lấy một trăm người, và cứ mười nghìn người lấy một nghìn người để tải lương thực cho dân chúng. Còn những người khác sẽ đi trừng phạt Ghi-bê-a thuộc bộ tộc Bên-gia-min về sự đồi bại mà dân thành ấy đã phạm trong Y-sơ-ra-ên.”
Ô-sê 10:10 (VIE2010)
Ta đã quyết định trừng phạt chúng Các dân sẽ tập hợp để chống lại chúng Khi chúng bị trừng phạt vì hai tội đã phạm.
II Sa-mu-ên 17:12 (VIE2010)
Chúng ta sẽ tiến đánh Đa-vít bất cứ nơi nào người bị phát hiện, và chúng ta sẽ bủa vây người như sương rơi trên đất; như thế, người và tất cả thuộc hạ không một ai sống sót.
Giê-rê-mi 36:31 (VIE2010)
Ta sẽ trừng phạt nó, dòng dõi nó và quần thần nó, vì gian ác của chúng. Ta sẽ giáng trên chúng, trên dân cư Giê-ru-sa-lem và người Giu-đa, mọi tai họa mà Ta đã báo cho chúng nhưng chúng không thèm nghe.’”
I Cô-rinh-tô 14:7 (VIE2010)
Ngay cả những nhạc cụ không hồn, như sáo hay thụ cầm, nếu không phát ra âm thanh riêng biệt, làm sao nhận ra được tiếng sáo hay thụ cầm?
II Cô-rinh-tô 2:6 (VIE2010)
Người ấy đã bị đa số anh em trách phạt như vậy là đủ rồi.
Ê-xơ-tê 9:7 (VIE2010)
Họ giết Phạt-san-đa-tha, Đanh-phông, A-ba-tha,
Ca Thương 1:22 (VIE2010)
Xin cho mọi gian ác chúng lộ ra trước mặt Ngài! Xin Ngài phạt chúng Như Ngài đã phạt con Vì mọi tội con đã phạm; Con đã than thở nhiều Và tim con héo hắt.”
Giê-rê-mi 44:13 (VIE2010)
Ta sẽ trừng phạt những kẻ sống trong đất Ai Cập, như đã trừng phạt Giê-ru-sa-lem bằng gươm đao, đói kém, và dịch bệnh.
Giô-suê 19:21 (VIE2010)
Rê-mết, Ên Ga-nim, Ên Ha-đa, và Bết Phát-sết.
Giê-rê-mi 49:8 (VIE2010)
Hỡi cư dân Đê-đan, Hãy quay lưng chạy trốn, ẩn mình trong các hố sâu! Vì Ta sẽ giáng trên nó tai ương của Ê-sau, Vào thời điểm Ta trừng phạt nó.
Giăng 6:11 (VIE2010)
Đức Chúa Jêsus cầm bánh, dâng lời tạ ơn, rồi phân phát cho những người đã ngồi, cá cũng được phân phát như vậy, ai muốn bao nhiêu tùy ý.
Xuất Ai Cập 5:16 (VIE2010)
Đầy tớ bệ hạ không được phát rơm, nhưng họ lại cứ buộc: ‘Hãy làm gạch đi!’ Nầy, đầy tớ của bệ hạ bị đánh đập; nhưng lỗi là do chính dân của bệ hạ.”
I Các Vua 22:30 (VIE2010)
Vua Y-sơ-ra-ên nói với Giô-sa-phát: “Tôi sẽ cải trang và ra trận, còn ngài cứ mặc vương bào.” Như vậy, vua Y-sơ-ra-ên cải trang mà ra trận.
II Các Vua 17:24 (VIE2010)
Vua A-si-ri đem người từ Ba-by-lôn, Cu-tha, A-va, Ha-mát và Sê-phạt-va-im, đến định cư trong các thành của Sa-ma-ri, thế vào chỗ dân Y-sơ-ra-ên. Chúng chiếm xứ Sa-ma-ri và ở trong các thành của nó.