Biểu trưng YouVersion
Biểu tượng Tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm cho: cái khác

Lu-ca 12:18 (VIE2010)

Anh ta nói: ‘Ta sẽ làm thế nầy: Ta sẽ phá những kho nầy và xây những cái khác lớn hơn, rồi ta sẽ thu trữ thóc lúa và của cải ta vào đó.

Ê-xê-chi-ên 40:33 (VIE2010)

Những phòng, những trụ và tiền sảnh của nó có cùng một kích thước như những cái khác. Cổng nầy và tiền sảnh đều có những cửa sổ chung quanh; các tiền sảnh dài hai mươi lăm mét, rộng mười hai mét rưỡi.

Lu-ca 16:12 (VIE2010)

Nếu các con không trung tín về của cải người khác, ai sẽ giao cho các con của cải riêng của các con?

Đa-ni-ên 7:20 (VIE2010)

Tôi cũng muốn biết thêm về mười cái sừng ở trên đầu nó và về cái sừng khác mọc lên khiến ba sừng rụng xuống trước mặt nó, là cái sừng có mắt và miệng nói những lời xấc xược và có vẻ mạnh bạo hơn những sừng khác.

Thi Thiên 127:4 (VIE2010)

Con cái sinh ra đang tuổi thanh xuân Khác nào mũi tên trong tay dũng sĩ.

Châm Ngôn 25:28 (VIE2010)

Người nào không chế ngự lòng mình Khác nào một cái thành đổ nát, không tường lũy.

Châm Ngôn 28:15 (VIE2010)

Kẻ ác cai trị dân nghèo Khác nào sư tử gầm thét, hoặc gấu đuổi theo mồi.

Lê-vi 25:43 (VIE2010)

Các con không được cai trị họ cách hà khắc nhưng phải kính sợ Đức Chúa Trời.

Công vụ 7:18 (VIE2010)

cho đến khi có một vua khác lên ngôi cai trị Ai Cập và không biết đến Giô-sép.

Gióp 25:6 (VIE2010)

Huống chi loài người chỉ như sâu bọ, Con cái loài người khác nào một loại côn trùng!”

Sáng Thế 41:3 (VIE2010)

Tiếp đến lại có bảy con bò khác, xấu xí, gầy guộc từ dưới sông lên theo, đến đứng cạnh bảy con bò kia, trên bờ sông.

I Cô-rinh-tô 12:26 (VIE2010)

Nếu một chi thể nào bị đau thì tất cả đều cùng đau; nếu một chi thể nào được tôn trọng thì tất cả đều cùng vui mừng.

Thi Thiên 103:13 (VIE2010)

Đức Giê-hô-va thương xót người kính sợ Ngài, Khác nào cha thương xót con cái mình vậy.

Châm Ngôn 26:9 (VIE2010)

Câu châm ngôn nơi miệng kẻ ngu dại Khác nào một cái gai đâm vào tay người say rượu.

Ma-thi-ơ 13:31 (VIE2010)

Ngài phán với họ một ẩn dụ khác: “Vương quốc thiên đàng giống như một hạt cải người kia đem gieo ngoài đồng.

Châm Ngôn 26:17 (VIE2010)

Kẻ nổi giận về cuộc tranh cãi không liên hệ đến mình Khác nào người nắm tai của con chó chạy rông.

Sáng Thế 41:19 (VIE2010)

Rồi lại có bảy con bò khác xấu xí, gầy guộc lên theo. Thật, trẫm chưa từng thấy trong cả xứ Ai Cập nầy có con bò nào xấu xí gầy guộc như vậy bao giờ.

Châm Ngôn 27:15 (VIE2010)

Nhà dột liên miên trong ngày mưa dầm Và một người đàn bà hay tranh cạnh, cả hai đều như nhau;

Gióp 8:9 (VIE2010)

Vì chúng ta mới ra đời hôm qua nên chẳng biết gì, Các ngày chúng ta trên đất khác nào một cái bóng.

Châm Ngôn 25:18 (VIE2010)

Kẻ làm chứng dối chống lại người lân cận mình Khác nào một cái dùi cui, một cây gươm, một mũi tên nhọn.

Gióp 41:7 (VIE2010)

Cái nầy sát với cái kia, Đến nỗi không khí cũng chẳng lọt qua được.

Nê-hê-mi 13:24 (VIE2010)

Phân nửa con cái của họ nói tiếng Ách-đốt hoặc tiếng của các dân tộc khác chứ không biết nói tiếng Do Thái.

Khải Huyền 12:17 (VIE2010)

Con rồng nổi giận với người phụ nữ và đi giao chiến với phần còn lại của dòng dõi nàng, là những người vâng giữ các điều răn của Đức Chúa Trời và có lời chứng của Đức Chúa Jêsus.

Thi Thiên 128:3 (VIE2010)

Vợ ngươi ở trong nhà ngươi Sẽ như cây nho sai trái; Con cái ngươi ở chung quanh bàn ăn Khác nào những chồi ô-liu.

Châm Ngôn 19:13 (VIE2010)

Con trai ngu muội là tai họa cho cha nó, Một người vợ hay tranh cạnh giống như nhà dột mưa chảy không dứt.