Biểu trưng YouVersion
Biểu tượng Tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm cho: mười một

Nê-hê-mi 7:24 (VIE2010)

Con cháu Ha-ríp có một trăm mười hai người.

Sáng Thế 35:28 (VIE2010)

Y-sác hưởng thọ được một trăm tám mươi tuổi.

E-xơ-ra 2:69 (VIE2010)

Tùy theo sức mình, họ dâng vào quỹ xây dựng đền thờ khoảng năm trăm ký vàng, gần ba tấn bạc, và một trăm bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Sáng Thế 8:5 (VIE2010)

Nước cứ tiếp tục hạ dần cho đến tháng mười. Ngày mồng một tháng mười, các đỉnh núi mới lộ ra.

Dân Số 11:19 (VIE2010)

Không phải anh em sẽ ăn thịt một ngày, hai ngày, năm ngày, mười ngày hay là hai mươi ngày đâu,

Ê-sai 5:10 (VIE2010)

Một vườn nho khoảng bốn héc-ta Chỉ sản xuất được hai mươi hai lít rượu nho; Hai trăm hai mươi lít hạt giống Chỉ được hai mươi hai lít lúa.”

E-xơ-ra 6:3 (VIE2010)

“Vào năm thứ nhất đời Si-ru, vua ban chiếu chỉ về đền thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem như sau: ‘Hãy xây cất lại đền thờ Đức Chúa Trời trên nền cũ để làm nơi dâng tế lễ. Đền thờ cao khoảng ba mươi mét và rộng khoảng ba mươi mét,

Sáng Thế 7:24 (VIE2010)

Nước bao phủ mặt đất suốt một trăm năm mươi ngày.

Sáng Thế 23:1 (VIE2010)

Sa-ra hưởng thọ được một trăm hai mươi bảy tuổi.

I Các Vua 7:44 (VIE2010)

một bể nước và mười hai con bò đỡ phía dưới;

E-xơ-ra 2:18 (VIE2010)

Con cháu của Giô-ra có một trăm mười hai người.

I Sử Ký 25:22 (VIE2010)

thăm thứ mười lăm trúng Giê-rê-mốt, cùng các con và anh em của ông, tất cả là mười hai người;

I Các Vua 7:6 (VIE2010)

Vua cũng làm một hành lang có nhiều cột; hành lang ấy dài hai mươi lăm mét, rộng mười lăm mét. Phía trước hành lang có nhiều cột và một mái hiên.

Dân Số 7:86 (VIE2010)

Mười hai cái chén vàng đựng đầy thuốc thơm, mỗi cái một trăm mười lăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh. Tổng số vàng của chén nặng khoảng một ký bốn trăm gam.

II Các Vua 2:20 (VIE2010)

Ông bảo: “Hãy đem cho tôi một cái bát mới và bỏ muối vào đó.” Vậy họ đem bát muối đến cho ông.

Xuất Ai Cập 37:10 (VIE2010)

Ông cũng đóng một cái bàn bằng gỗ si-tim: dài tám mươi tám cen-ti-mét, rộng bốn mươi bốn cen-ti-mét và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét,

Ê-xê-chi-ên 45:2 (VIE2010)

Trên phần đất ấy, các ngươi hãy lấy một mảnh đất vuông để làm nơi thánh, chiều dài hai trăm năm mươi mét, chiều ngang cũng hai trăm năm mươi mét. Chung quanh mảnh đất ấy sẽ có một khoảng đất trống là hai mươi lăm mét.

Nê-hê-mi 7:42 (VIE2010)

Con cháu Ha-rim có một nghìn không trăm mười bảy người.

Sáng Thế 25:7 (VIE2010)

Áp-ra-ham hưởng thọ được một trăm bảy mươi lăm tuổi.

II Sử Ký 4:15 (VIE2010)

một cái bể đúc có mười hai con bò đỡ phía dưới;

E-xơ-ra 2:27 (VIE2010)

Những người ở Mích-ma có một trăm hai mươi hai người.

E-xơ-ra 2:30 (VIE2010)

Con cháu của Mách-bi có một trăm năm mươi sáu người.

Xuất Ai Cập 25:23 (VIE2010)

“Con cũng hãy đóng một cái bàn bằng gỗ si-tim dài tám mươi tám cen-ti-mét, rộng bốn mươi bốn cen-ti-mét và cao sáu mươi sáu cen-ti-mét,

Ô-sê 3:2 (VIE2010)

Vậy, tôi đã mua lại nàng với giá khoảng một trăm bảy mươi gam bạc và khoảng ba trăm ba mươi lít lúa mạch.

Dân Số 3:43 (VIE2010)

Tổng số con trưởng nam từ một tháng trở lên được kiểm tra là hai mươi hai nghìn hai trăm bảy mươi ba người.