Kết quả tìm kiếm cho: dụng cụ tránh thai, thuốc tránh thai
I Tê-sa-lô-ni-ca 5:4 (VIE2010)
Nhưng thưa anh em, anh em không ở trong bóng tối đến nỗi Ngày ấy đến bất ngờ cho anh em như kẻ trộm.
Khải Huyền 3:10 (VIE2010)
Vì con đã vâng giữ lời Ta dạy về lòng kiên nhẫn nên Ta cũng sẽ giữ con khỏi giờ thử thách, là giờ sắp đến trong khắp thế gian, để thử nghiệm những người sống trên đất.
Sáng Thế 30:7 (VIE2010)
Bi-la, nữ tì của Ra-chên, lại mang thai và sinh cho Gia-cốp một con trai thứ hai.
Công vụ 9:28 (VIE2010)
Từ đó, Sau-lơ tới lui với môn đồ tại Giê-ru-sa-lem,
Ô-sê 1:7 (VIE2010)
Nhưng Ta sẽ thương xót nhà Giu-đa và sẽ giải cứu chúng, vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng. Ta sẽ không cần dùng đến cung tên, gươm đao hay chiến tranh, cũng không dùng ngựa hay kỵ binh mà giải cứu chúng.”
I Các Vua 6:7 (VIE2010)
Khi xây cất đền thờ, người ta dùng đá đã đục sẵn tại hầm đá nên trong lúc xây cất không ai nghe tiếng búa, đục hay bất cứ dụng cụ bằng sắt nào.
Xuất Ai Cập 23:26 (VIE2010)
Sẽ chẳng có đàn bà sẩy thai hoặc hiếm muộn trong xứ sở con. Ta sẽ cho con được trường thọ.
E-xơ-ra 6:6 (VIE2010)
“Vậy bây giờ, hỡi Tát-tê-nai, tổng đốc của tỉnh bên kia sông, hỡi Sê-ta Bô-xê-nai và các đồng liêu người A-phạt-sác bên kia sông, các ngươi hãy tránh xa nơi đó, đừng can thiệp vào việc xây cất đền thờ của Đức Chúa Trời.
Công vụ 5:39 (VIE2010)
nhưng nếu bởi Đức Chúa Trời mà ra thì quý vị không thể nào tiêu diệt họ được; trái lại, quý vị liều mình chiến đấu chống lại Đức Chúa Trời.” Vậy, họ nghe theo lời khuyên của Ga-ma-li-ên.
Công vụ 23:11 (VIE2010)
Qua đêm sau, Chúa hiện đến với Phao-lô và phán: “Hãy can đảm! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem thể nào thì con cũng phải làm chứng cho Ta tại Rô-ma thể ấy.”
Công vụ 25:19 (VIE2010)
Họ chỉ tranh luận về vài điều trong đạo riêng của họ và về một Jêsus nào đó đã chết, nhưng tên Phao-lô nầy quả quyết còn sống.
E-xơ-ra 6:7 (VIE2010)
Hãy để cho tổng đốc người Do Thái và các trưởng lão của họ xây cất lại đền thờ của Đức Chúa Trời trên chỗ cũ.
Ga-la-ti 2:12 (VIE2010)
Trước khi những người của Gia-cơ đến, ông vẫn ăn chung với người ngoại bang. Nhưng khi họ đến, ông lại rút lui và đứng riêng ra vì sợ những người được cắt bì.
Ô-sê 1:8 (VIE2010)
Sau khi cai sữa Lô Ru-ha-ma, Gô-me lại mang thai và sinh một con trai.
Ma-thi-ơ 27:12 (VIE2010)
Nhưng khi các thầy tế lễ cả và các trưởng lão tố cáo Ngài, Ngài không trả lời.
Khải Huyền 3:9 (VIE2010)
Nầy, Ta ban cho con một số người thuộc về nhà hội của Sa-tan, những kẻ tự xưng là người Do Thái mà thực sự không phải, vì chúng nói dối. Nầy, Ta sẽ khiến chúng đến phủ phục dưới chân con, và chúng sẽ biết rằng Ta đã yêu thương con.
Đa-ni-ên 7:21 (VIE2010)
Khi tôi nhìn, cái sừng nầy tranh chiến với các thánh và chiến thắng,
Giăng 7:10 (VIE2010)
Nhưng sau khi các em Ngài đã lên dự lễ rồi thì Ngài cũng lên, nhưng đi cách âm thầm chứ không công khai.
Công vụ 23:10 (VIE2010)
Vì cuộc tranh luận càng trở nên gay gắt, viên chỉ huy sợ Phao-lô bị dân chúng xé xác, nên ra lệnh cho binh sĩ xuống kéo ông ra khỏi họ và đem vào trong đồn.
Ô-sê 1:6 (VIE2010)
Nàng lại mang thai và sinh một người con gái. Đức Giê-hô-va phán với Ô-sê: “Hãy đặt tên nó là Lô Ru-ha-ma, vì Ta không còn thương xót nhà Y-sơ-ra-ên, cũng không tha thứ cho chúng nữa.
Ma-thi-ơ 27:11 (VIE2010)
Lúc ấy, Đức Chúa Jêsus đứng trước mặt tổng đốc; viên tổng đốc hỏi: “Ngươi có phải là vua dân Do Thái không?” Đức Chúa Jêsus đáp: “Chính ngươi đã nói thế.”
Giăng 1:20 (VIE2010)
thì ông thẳng thắn tuyên bố, không úp mở gì cả. Ông nói: “Tôi không phải là Đấng Christ.”
II Sử Ký 14:7 (VIE2010)
Vua nói với dân Giu-đa: “Chúng ta hãy xây dựng các thành nầy, đắp tường lũy chung quanh, dựng tháp, làm cửa có then cài. Đất nước vẫn còn thuộc về chúng ta vì chúng ta đã tìm kiếm Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta; chúng ta đã tìm kiếm Ngài nên Ngài ban cho chúng ta bình an mọi bề.” Thế là họ xây dựng và đã thành công.
Sáng Thế 30:9 (VIE2010)
Khi Lê-a thấy mình ngưng sinh sản thì bắt nữ tì Xinh-ba giao cho Gia-cốp làm hầu thiếp.
Châm Ngôn 14:28 (VIE2010)
Dân chúng đông đảo là vinh quang của vua, Thiếu dân, kẻ cai trị cũng phải sụp đổ.