Rô-ma 1:30
Rô-ma 1:30 Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VIE1925)
hay mách, gièm-chê, chẳng tin-kính, xấc-xược, kiêu-ngạo, khoe-khoang, khôn-khéo về sự làm dữ, không vâng lời cha mẹ
Chia sẻ
Đọc Rô-ma 1Rô-ma 1:30 Kinh Thánh Bản Dịch Mới (NVB)
gièm chê, thù ghét, xấc xược, kiêu căng, khoác lác, khéo bày việc ác, không vâng phục cha mẹ
Chia sẻ
Đọc Rô-ma 1Rô-ma 1:30 Kinh Thánh Hiện Đại (KTHD)
phao vu, ghét Đức Chúa Trời, xấc láo, kiêu căng, khoác lác, ưa tìm cách làm ác mới mẻ, nghịch cha mẹ
Chia sẻ
Đọc Rô-ma 1Rô-ma 1:30 Thánh Kinh: Bản Phổ thông (BPT)
bêu xấu lẫn nhau và thù ghét Thượng Đế. Họ cộc cằn, kiêu căng và khoác lác. Lúc nào họ cũng nghĩ đến chuyện làm quấy, không vâng lời cha mẹ.
Chia sẻ
Đọc Rô-ma 1