Thi-thiên 146:7-8
Thi-thiên 146:7-8 Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VIE1925)
Đoán-xét công-bình cho kẻ bị hà-hiếp, Và ban bánh cho người đói. Đức Giê-hô-va giải-phóng người bị tù; Đức Giê-hô-va mở mắt cho người đui; Đức Giê-hô-va sửa ngay lại những kẻ cong-khom; Đức Giê-hô-va yêu-mến người công-bình
Thi-thiên 146:7-8 Kinh Thánh Bản Dịch Mới (NVB)
Ngài xét xử công bình cho người bị áp bức, Ban bánh cho kẻ đói, CHÚA trả tự do cho người bị tù đày. CHÚA mở mắt những kẻ mù; CHÚA nâng những kẻ phải cúi đầu đứng dậy; CHÚA yêu mến những người công chính.
Thi-thiên 146:7-8 Kinh Thánh Hiện Đại (KTHD)
Chúa minh oan người bị áp bức, Ngài ban lương thực cho người đói khổ. Chúa Hằng Hữu giải thoát người bị giam cầm. Chúa Hằng Hữu mở mắt người mù. Chúa Hằng Hữu làm thẳng người cong khom. Chúa Hằng Hữu yêu thương người công chính.
Thi-thiên 146:7-8 Thánh Kinh: Bản Phổ thông (BPT)
Ngài xử công bằng cho kẻ bị ức hiếp. Cấp thức ăn cho kẻ đói khổ. CHÚA giải phóng người bị tù. Khiến kẻ mù được sáng mắt. CHÚA nâng đỡ kẻ gặp khó khăn. Ngài yêu mến người làm điều phải.
Thi-thiên 146:7-8 Kinh Thánh Tiếng Việt, Bản Dịch 2011 (BD2011)
Ngài thi hành công lý cho người bị áp bức; Ngài ban bánh cho người đói. CHÚA giải thoát người bị giam cầm. CHÚA mở mắt người bị mù; CHÚA đỡ dậy những ai bị bắt phải sấp mình; CHÚA yêu mến người ngay lành
Thi-thiên 146:7-8 Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Hiệu Đính 2010 (VIE2010)
Ngài thi hành công lý cho kẻ bị áp bức, Và ban bánh cho người đói. Đức Giê-hô-va giải phóng người bị tù. Đức Giê-hô-va mở mắt người mù; Đức Giê-hô-va nâng đỡ những kẻ ngã lòng; Đức Giê-hô-va yêu mến người công chính.