YouVersion logotips
Meklēt ikonu

Ma-thi-ơ 27

27
1Thưng slu̱ng, thuủn kí slay pài xoòng tàu xáu kí lạo ké cú phang cần oóc kí màu tói tỉng te̱o Chảu Giê-xu sle khả hai Min. 2Hau phúc Min te̱o, dá tái pay chao hử quan cải Phi-lát.
Giu-đa hai
(Cung sla̱y 1:18,19)
3Chíu Giu-đa, cần fản Min, hăn Min ngài cáp xá do̱ sliít xá, au slam slíp mân ngần păng te̱o hử kí slay pài xoòng tàu xáu kí lạo ké,#Cung 1:18-19. 4dá chảng cạ: “Ngo̱ tó fa̱m xá vi̱ no̱p lưư̱t cần mí mì phít xá!” Tọ hau chảng: “Lo̱ nảy do̱ quén sla̱y lăng thưng hung ngo̱? Chăn mưng hít né.” 5Giu-đa vẻng ngần khảu lưừn slớ, oóc pay dá khoen cò. 6Tọ kí slay pài xoòng tàu íp kí mân ngần xáu cạ: “Mí đảy fép sle ngần nảy khảu xang cú cái, vi̱ nảy chư̱ chá cú lưư̱t.” 7Pìn nỉng, hau xùm xưừng đủi căn au ngần nỉng slự tu̱ng nà cú cần nă̱n tum sle phăng kí cần cú tum ti̱ táng. 8Vi̱ pìn nỉng, tu̱ng nà nảy chứng đảy dảo hít Nà Lưư̱t thưng vằn nảy. 9Pìn nỉng, vàm páo cón cú Giê-rê-mi đảy lìng íng: “Hau au slam slíp mân ngần, chư̱ chá kí lu̱c Y-sơ-ra-ên tó tặt oóc hử Min, 10xáu du̱ng ngần nỉng slự tu̱ng nà cú cần nă̱n tum, xị Chảu tó oóc lịng hử ngo̱.”#27:10 Kí vàm nảy mí chư̱ cú Giê-rê-mi thuủn, tọ kí vàm chang Xa 11:12,13; Giê 32:6-15; 18:2-10 và 19:1-13. Vi̱ hẳm quén thưng Giê-rê-mi lai chứng đảy tặt hử ké.#Xa 11:12-13.
Chảu Giê-xu tói nả Phi-lát
(Mác 15:2-5; Lu-ca 23:3-5; Giăng 18:33-38)
11Chíu nỉng, Chảu Giê-xu dân tói nả quan cải; ké tham: “Ni̱ chư̱ huùng cú cần Do Thái mí?” Chảu Giê-xu hòi vàm: “Chăn ni̱ tó chảng pìn nỉng.” 12Tọ slì kí slay pài xoòng tàu xáu kí lạo ké cáo Min, Min mí hòi vàm. 13Phi-lát tham Min: “Ni̱ mí ti̱ng kí vàm hau hít chửng tói tỉng te̱o ni̱ do̱ lừ?” 14Tọ Chảu Giê-xu mí chảng slắc vàm hít hử cần quan cải hăn he lai.
15Xị mọi pày, cứ khảu vằn le̱, quan cải pjúi cần ngài xăng nâng nèm slim phang cần. 16Chíu nỉng, hau xăng cần nâng mìng hít Ba-ra-ba, min fa̱m lai phít xá. 17Pìn nỉng, slì hau ho̱p te̱o, do̱ Phi-lát tham: “Hung mưng mu̱ng cau pjúi cần nàư, Ba-ra-ba do̱ va̱ Giê-xu dảo hít Cờ-rít?” 18Ké chắc cạ, hau no̱p Min vi̱ slim xằng. 19Chang slì ké nă̱ng ứn chá, me̱ ké hử cần mà dăng cạ: “Dá xảy tu̱ng thưng cần mí mì phít xá nỉng, vi̱ min ngo̱ chứng ngài nắc nái lai chang făn hăn că̱m và#27:19 Cc: vằn nảy, vằn cú cần Do Thái xo tàu tứ 6 tiỉm pài vằn cón..” 20Tọ kí slay pài xoòng tàu xáu kí lạo ké xẩn xục phang cần xo pjúi Ba-ra-ba xáu khả Chảu Giê-xu. 21Quan cải te̱o tham: “Chang sloong cần nảy hung mưng mu̱ng cau pjúi cần nàư?” Hau dăng: “Ba-ra-ba.” 22Phi-lát cạ: “Pìn nỉng cau lèo hít lăng xáu Giê-xu dảo hít Cờ-rít?” Hau xày hòi vàm: “Toóc teng min tìng mạy các khoáy!” 23Quan cải tham: “Cần nảy tó hít lăng slại?” Tọ hau te̱o hài hẳm cải: “Toóc teng min tìng mạy các khoáy!”
24Pìn nỉng, slì Phi-lát hăn làu bó hít đảy lăng, lao phang cần te̱o hít luu̱n, chứng au nặm slào mừ tói nả phang cần, dá chảng: “Cau mí mì phít xá mà lưư̱t cú cần nảy; nỉng chư̱ cung sla̱y cú hung mưng.”#Fục 21:6-9. 25Tằng phang cần xày hòi vàm: “Xo lưư̱t cú min đíng tìng hung ngo̱ xáu lu̱c lan hung ngo̱!” 26Pìn nỉng Phi-lát pjúi Ba-ra-ba oóc, xáu toóc teng Chảu Giê-xu, dá chao Min hử hau sle toóc teng khảu mạy các khoáy.
27Lăng nỉng, lỉng cú quan cải tái Chảu Giê-xu khảu chang slảnh quan cải dá kẻo tằng kí lỉng ho̱p to̱i Min. 28Hau kẻ slử Min oóc, hảng hử Min cùng slử đeng, 29slan ăn tù nam, dá thư khửn hu Min, dá tặt co mạy ỏ khảu mừ sla Min. Hau qu̱y tói nả Min, khu slủm cạ: “Pái Huùng cú cần Do Thái!” 30Hau phjí nài tìng Min, au co mạy ỏ cọn khảu hu Min. 31Lăng slì tó khu slủm Min, hau kẻ slử đeng oóc, nu̱ng slử cú Min khảu, dá tái pay sle toóc teng khảu mạy các khoáy.
Chảu Giê-xu ngài toóc teng
(Mác 15:21-32; Lu-ca 23:26-43; Giăng 19:17-27)
32Ngám oóc pay, hau phúng cần Sy-ren mìng hít Si-môn, xáu pắt cần nảy béc mạy các khoáy cú Chảu Giê-xu. 33Chíu thưng ti̱ dảo hít Gô-gô-tha, ý xí chư̱ Pò Đúc Hu, 34hau hử Min kin lảu quảy xăm đi khum; tọ Min tan xìm, tó mí kin.#Sli 69:21. 35Lăng slì toóc teng Min khảu mạy các khoáy, hau tỏ slải sló sle păn căn slử khóa cú Min.#Sli 22:18. 36Dá hau nă̱ng nỉng pạư Min. 37Bưửng tìng hu Min sle kép pẻn cáp xá slẻ cạ: “NẢY CHĂN CHƯ̱ GIÊ-XU, HUÙNG CÚ CẦN DO THÁI.” 38Chíu nỉng, mì sloong ò cưứp xày ngài toóc teng xáu Min: ò nâng dú bưửng sla, ò nâng bưửng slại. 39Kí cần pay quá xày khu slủm, vắc bảu#Sli 22:7; 109:25. 40xáu cạ: “Mưng chư̱ cần hít túm lưừn slớ dá tẳng te̱o chang slam vằn đảy, cứ táng cháu làu pay! Hạy mưng chăn chư̱ Lu̱c Chảu Fạ, do̱ lùng khói mạy các khoáy pay!”#Mat 26:61; Gi 2:19. 41Kí slay pài xoòng tàu, kí slay slon luật fáp xáu kí lạo ké xày khu slủm Min cạ: 42“Min tó cháu cần táng te̱o mí táng cháu làu đảy. Min hít huùng Y-sơ-ra-ên né! Cà nạy cứ sle min lùng khói mạy các khoáy pay do̱ hung làu co̱i slấn. 43Min slấn Chảu Fạ. Hạy Chảu Fạ pèng điíp min do̱ cà nạy cứ sle Chảu Fạ cháu min; vi̱ min cạ: ‘Cau chăn chư̱ Lu̱c Chảu Fạ.’ ”#Sli 22:8. 44Sloong ò cưứp xày ngài toóc teng xáu Min tó bjắc bjỏi Min pìn nỉng.
45Tứ ngài slai thưng slam tiỉm pài,#27:45 Cc: Tứ tiỉm ta̱i húc thưng tiỉm ta̱i cảu, ngàu đăm dà pao thuủn to̱i ti̱. 46Slắc slam tiỉm pài, Chảu Giê-xu moòng cải: “Ê-li, Ê-li, lam-ma-sa-bách-ta-ni?” ý xí: “Chảu Fạ cú lu̱c! Chảu Fạ cú lu̱c! Hít lăng Chảu pja̱c khói lu̱c?”#Sli 22:1. 47Ti̱ng Pìn nỉng, kỉ cần dân xảư nỉng cạ: “Cần nảy dảo Ê-li.” 48Cần nâng chang phang hau liìn le̱n pay au ám bung chẳm nặm mí, sle tìng hu co mạy ỏ xáu dèn hử Min kin.#Sli 69:21. 49Tọ kí cần táng te̱o cạ: “Cứ tẳng, ngòi Ê-li mà cháu min mí.” 50Chảu Giê-xu moòng vàm cải nâng num, dá khát chaư.
51Nỉng cà, phén chưứng bưửng đưng lưừn slớ ngài xẻ pìn sloong tứ tìng lùng tảư, tum tu̱ng fèn, khảng hin phéc oóc;#Oóc 26:31-33. 52kí fằn xày khay oóc, lai sli hài cú kí cần thánh quá tơ̱i đảy hòi te̱o. 53Lăng slì Chảu Giê-xu hòi te̱o, hau oóc khói fằn, dá pay khảu slẻng thánh xáu oóc nả hử lai cần. 54Hăn tum tu̱ng fèn xáu kí lo̱ ngám mì oóc, do̱ cần căm tàu pan lỉng xáu pan lỉng pạư Chảu Giê-xu xày he lai dá chảng: “Chăn, Cần nảy chăn chư̱ Lu̱c Chảu Fạ.” 55Dú nỉng mì lai cần ti̱ me̱ dân nho̱m tứ quay. Hau chư̱ kí cần tó pay nèm Chảu Giê-xu tứ búng Ga-li-lê, sle cung ta̱i Min.#Lu 8:2-3. 56Chang kí cần nỉng mì Ma-ri Ma-đơ-len, Ma-ri mé Gia-cơ đủi Giô-sép, xáu mé cú sloong lu̱c báo Xê-bê-đê.
An cháng Chảu Giê-xu
(Mác 15:42-47; Lu-ca 23:50-56; Giăng 19:38-42)
57Thưng pài đăm, mì cần fát xài dú slẻng A-ri-ma-thê, mìng hít Giô-sép, xày chư̱ kí cần nèm slon Chảu Giê-xu, 58mà xáu Phi-lát xáu xo nhă̱n sli hài Chảu Giê-xu. Phi-lát oóc lịng chao hử ké. 59Giô-sép nhă̱n sli hài xáu au phải pán slaư sle khảu khắp, 60dá tặt chang ăn fằn máư đảy cha̱c hin cón, sle hử làu. Ké lă̱n khảng hin cải sle hắp pác tu fằn khảu, dá pay. 61Ma-ri Ma-đơ-len xáu Ma-ri táng mì nả ti̱ nỉng, nă̱ng tói nả fằn.
62Vằn lăng, khảu vằn lăng vằn Chắp Xặp, kí slay pài xoòng tàu xáu kí cần Pha-ri-si ho̱p te̱o dú tói nả Phi-lát, 63xáu cạ: “Quan ới, hung ngo̱ nhằng chứ cần pjàng pjào nảy chíu nhằng te̱o tó cạ: ‘Lăng slam vằn, Cau co̱i hòi te̱o.’#Mat 16:21; 17:23; 20:19; Mác 8:31; 9:31; 10:33-34; Lu 9:22; 18:31-33. 64Pìn nỉng, xo quan oóc lịng pạư ti̱ fằn hử đay thưng vằn ta̱i slam, lao kí cần nèm slon min te̱o mà lặc au sli hài pay, dá chảng đủi mọi cần cạ ‘Min hòi te̱o tứ ti̱ hai dá,’ do̱ lo̱ pjàng pjào mư̱ lăng nhằng hại đát quá lo̱ pjàng pjào mư̱ cón.” 65Phi-lát cạ hau: “Hung mưng mì lỉng pạư, cứ pay pạư ti̱ fằn hử vẳn chằn nèm slim hung mưng.” 66Pìn nỉng hau pay phung khảng hin tằn ti̱ fằn Min xáu hử lỉng pạư vẳn chằn.

Pašlaik izvēlēts:

Ma-thi-ơ 27: NUT2025

Izceltais

Dalīties

Kopēt

None

Vai vēlies, lai tevis izceltie teksti tiktu saglabāti visās tavās ierīcēs? Reģistrējieties vai pierakstieties