Ê-phê-sô 2
2
Đảy kửu nhơ ớn xúng
1Pỉ nọng lớ tái doạn lan ắn phịt phướt kặp xội báp ỉ chảu, 2xở lan ắn pỉ nọng lớ nhảng xặp chơ pỉ nọng hèng kuống mương lủm, ệt xặp kôn kắm kiền nhom káng háo, xở phí đáng xì ệt việk kuống lan kôn bau phăng khoam. 3Mệt chủ kôn hau kỏ du kuống nị, lớ mì tửa hèng xặp lan ắn khám ỉ khìng chịn, hỏm xặp lan ắn chớ moan ỉ khìng chịn kặp húa ék. Dong nặn, xặp ắn lớ mì, hau xở lụk ỉ ắn khôi xảy hoạn dong chủ kôn ưn. 4Khay Châu Pỏ Phạ, xở Châu tếm chớ yếu đú, doạn hặk pèng hau nóm chớ hặk pèng tớp xúng, 5chơ hau lớ tái doạn lan ắn xội báp xở Cha ệt hở hau pọm hèng nóm Châu Cờ-rít. Nặn xở nhơ ớn xúng pỉ nọng đảy kửu. 6Châu Pỏ Phạ lớ ệt hở hau pọm hèng khưn kặp pọm nẳng nóm Cha du lan nhom tênh phạ kuống Châu Cờ-rít Giê-xu. 7Cha ệt dong nặn bạy pao ók hở lan xạt h'ló mà đảy hụ ắn hẳng mì bau tốn ỉ ớn xúng Cha, kái ắn chớ đí ỉ Cha nóm hau kuống Châu Cờ-rít Giê-xu. 8Doạn nhơ ớn xúng, nhơ chớ tín pỉ nọng đảy kửu, ắn nị bau mà ka pỉ nọng khay xở Châu Pỏ Phạ áu hở; 9kỏ bau mẻn nhơ nả việk ỉ pỉ nọng bạy bau mì phớ ảng đảy. 10Doạn hau xở nả việk ỉ mư Cha, đảy teng pến kuống Châu Cờ-rít Giê-xu bạy ệt lan việk đí Châu Pỏ Phạ lớ xẳng khặn te chơ quăn bạy hau ệt xặp.
Pến nưng kuống Châu Cờ-rít
11Nặn chăng chư lắm bả quăn nặn pỉ nọng xở tay nọk xặp khìng chịn, thựk lan kôn hắk khán bả chảu xở kôn đảy tặt nắng kuống khoán đók, kái mư phủ kôn, hiệk pỉ nọng xở kôn bau tặt nắng. 12Kỏ chăng chư chơ nặn, du mương lủm nị, pỉ nọng bau mì Châu Cờ-rít, bau mì kiền ệt tay Y-sơ-ra-ên, bau hụ mừa khoam dáo ính tênh khoam hửa, bau mì ắn moan, bau mì Châu Pỏ Phạ. 13Khay kuống Châu Cờ-rít Giê-xu, chơ quăn pỉ nọng xở kôn du káy Châu Pỏ Phạ, chơ nị lớ đảy du khở nhơ lượt ỉ Châu Cờ-rít. 14Doạn Cha xở ắn chỉn khe ỉ hau, Cha lớ ệt xóng muốt pến nưng, ệt lớ phá đan hằn thù đáng xì káng xóng phai. 15Kái khoán đók chảu, Cha lớ bang xía luật nóm lan khoam tạy kặp luật, bạy ka xóng muốt, Cha teng pến tay nưng mơ kuống Cha, dong nặn ắn chỉn khe đảy ệt pến. 16Kặp kái mạy khoáy kiếng, Cha ệt kỏng mệt xóng phai hở Châu Pỏ Phạ kuống khoán đók nưng; ệt dong nặn, ắn hằn thù lớ thựk bang xía. 17Nặn xở, Cha lớ mà pao ók ắn chỉn khe hở pỉ nọng xở lan kôn du káy, kặp chỉn khe hở lan kôn du khở. 18Doạn nhơ Cha mệt xóng muốt hau mì thể pọm mà nóm Châu Pỏ kuống Châu Khoắn nưng. 19Dong nặn, pỉ nọng bau nhăng mẻn kôn lạ h'lơ kôn du tổ nửa, khay xở pến kôn huổm bản mương nóm lan kôn tín kặp pến kôn hươn ỉ Châu Pỏ Phạ. 20Pỉ nọng đảy pụk khửn tênh hín, xở lan kôn đảy kơi páy kặp lan kôn pao khoam Châu, kặp mẻn Châu Cờ-rít Giê-xu xở mẻn hín kộk xáu. 21Kuống Cha, mệt đống hươn đảy tịt to nóm kú mưng kặp pến hươn xờ nưng kuống Châu. 22Kuống Cha, pỉ nọng kỏ đảy pụk teng huổm khảu hươn nặn, bạy pến nhom du ỉ Châu Pỏ Phạ kuống Châu Khoắn.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
Ê-phê-sô 2: TWH2024
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.