II Cô-rinh-tô 5
5
Nhom du tênh phạ
1Doạn hau hụ bả, khẳm bả hươn tạm du tở đín ỉ hau thựk tặp pe xở hau mì hươn nhăng mì tặm xạt xạt du tênh phạ, doạn Châu Pỏ Phạ pụk teng bau mẻn doạn mư phủ kôn. 2Tẹ dong nặn, hau chàng kuống hươn tạm nị, kặp mệt kớ moan đảy nủng áu hươn ỉ hau du tênh phạ. 3Doạn đảy nủng áu hươn nặn khảu, hau chỉ bau thựk du pưới. 4Tẹ dong nặn, chơ nhăng du kuống hươn tạm nị, t'khỏi chàng kuống lan háp nặk, bau mẻn hau dák kẻ xía, khay dák nủng tưm khảu, bạy hở lan ắn lơ chỏng tái đảy kứn xía doạn ắn hèng. 5Châu Pỏ Phạ xở Châu lớ xẳng khặn hau hở ắn nị, kặp Cha lớ áu Châu Khoắn ệt chửng hở hau. 6Doạn nặn, hau phai nồng chớ kặp hụ bả chơ đáng xì nhăng du kuống khoán đók nị, hau du káy Châu, 7doạn hau nhảng páy doạn chớ tín, bau mẻn doạn tá hến. 8Nặn xở, hau chơ lơ kỏ nồng chớ kặp moan bang xía khoán đók nị bạy đảy du nóm Châu xở hớn. 9Nặn xở, dù bả du kuống khoán đók nị, h'lơ ók khoai, hau kỏ ệt mệt hèng bạy hở đảy đí chớ Châu. 10Doạn mệt hau pọm phai ók nả to nả tòa thám xội Châu Cờ-rít bạy tưng kôn hặp áu xặp ắn đí h'lơ báp chảu lớ ệt chơ nhăng du kuống khoán đók.
Nả việk ệt kỏng
11Doạn nặn, doạn chớ nê dản Châu, t'khỏi mệt hèng tưm hèng lan kôn hák. Châu Pỏ Phạ hụ do t'khỏi, kặp khỏi moan húa chớ pỉ nọng kỏ hụ do t'khỏi. 12T'khỏi bau hắk nhống xúng chảu nóm pỉ nọng khạp nưng nửa, khay dák dóm hở pỉ nọng kơ hội hủng nả nưng mừa t'khỏi, bạy pỉ nọng mì thể khán khoam lan kôn tỏ hủng nả mừa phai nọk, bau mẻn kuống húa chớ. 13Doạn khẳm bả t'khỏi hoạn chớ, nặn xở doạn Châu Pỏ Phạ; khẳm bả t'khỏi du đí, nặn xở doạn pỉ nọng. 14Doạn chớ hặk pèng ỉ Châu Cờ-rít chúng pà t'khỏi, kặp t'khỏi ngăm khẳm bả kôn nưng lớ tái doạn chủ kôn, xở chủ kôn lớ tái. 15Kặp doạn Cha lớ tái táng hở chủ kôn, bạy lan kôn đáng xì hèng bau doạn khoán đók chảu chắng hèng nửa, khay hèng doạn Châu lớ tái kặp hèng khưn hở chảu. 16Doạn nặn, kả nị t'khỏi bau moi kôn đớ xặp tá ỉ neo kôn nửa, dù bả t'khỏi lớ moi Châu Cờ-rít xặp tá neo kôn, khay chơ nị bau nhăng moi Cha dong nặn nửa. 17Nặn xở, khẳm bả phớ du kuống Châu Cờ-rít, kôn nặn pến kôn mơ, lan ắn lơ kau lớ kái xía, nỉ, chủ ắn pọm pến mơ. 18Chủ ắn nặn mà ka Châu Pỏ Phạ, Châu lớ hở hau đảy ệt kỏng nóm Cha kái Châu Cờ-rít, kặp dáo hở t'khỏi nả việk ệt kỏng. 19Nặn xở, kuống Châu Cờ-rít, Châu Pỏ Phạ lớ hở mương lủm đảy ệt kỏng nóm Cha, bau nặp xội báp hở phủ kôn, kặp dáo hở t'khỏi nả việk ệt kỏng. 20Nặn xở, t'khỏi xở kôn táng nả ỉ Châu Cờ-rít, Châu Pỏ Phạ dùng t'khỏi bạy hiệk pỉ nọng. T'khỏi áu tến Châu Cờ-rít niêu xó pỉ nọng chăng ệt kỏng nóm Châu Pỏ Phạ. 21Châu Pỏ Phạ lớ ệt hở Châu bau hụ xội báp pến xội báp doạn hau, bạy kuống Châu nặn hau đảy pến xử đí to nả Châu Pỏ Phạ.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
II Cô-rinh-tô 5: TWH2024
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.