Tít 1
1
Khoam thám khao
1Khỏi xở Phao-lô, kôn khoải việk ỉ Châu Pỏ Phạ kặp kôn đảy kơi páy ỉ Châu Giê-xu Cờ-rít. Khỏi xở kôn ệt việk pà kôn đảy Châu Pỏ Phạ lượk mừa nóm chớ tín kặp hụ hến ắn tẹ xốm nóm chớ hặk Châu, 2kuống ắn moan mừa ắn hèng xạt xạt xở ắn hèng Châu Pỏ Phạ, Cha bau hụ bả bẻo xặk tửa, lớ hửa quăn te chơ mì mương lủm. 3Khảu mẻn chơ, Cha lớ hở hụ khoam ỉ Cha kái việk pao ók khỏi lớ đảy dáo hở ệt xặp khoam ỉ Châu Pỏ Phạ, Châu Kửu ỉ hau. 4Pèng kơi Tít, lụk tẹ ỉ khỏi huổm kuống một chớ tín: Khân xó Châu Pỏ Phạ xở Pỏ kặp Châu Cờ-rít Giê-xu, Châu Kửu mương lủm ỉ hau, áu hở lụk ớn xúng kặp đảy chỉn khe!
Luồng kín du ỉ kôn thảu phai mì
5Khỏi lớ bạy lụk du khưn mương Cơ-rết xở bạy lụk ệt lẹo lan việk nhăng đớ đáng, kặp pống lan kôn thảu kuống tưng mương quảng dong khỏi lớ bók hở lụk. 6Kôn thảu phai bả kôn bau ệt phịt lơ; một phúa một mia; lan lụk phai tín Châu, bau mì xiếng hại bả pến xư h'lơ bau mì phép. 7Doạn bả kôn chắm hươn Châu Pỏ Phạ, kôn ệt kộk phai bả kôn bau mì tỉ chế. Kôn nặn phai bau ệt luống, bau xảy hoạn, bau nghiện lảu, bau tợn kặp bau khám ngân. 8Piên khưn, kôn nặn phai chôm khách, hặk pèng ắn đí, chảng du, ệt mẻn, hặk pèng đạo, ệt chẻo khoán đók. 9Kháu kắm mẳn áu khoam mẻn lớ đảy tạy, bạy mì thể áu khoam mẻn bạy kọ bók kặp khán tóp lan kôn kặm khưn.
Ắn bau đí ỉ kôn Cơ-rết
10Mì lái kôn bau mì phép, kôn lái pák kặp hụ bẻo, hểnh xở lan kôn dák kôn ưn phai tặt nắng; lụk phai ệt hở kháu xụt xộp. 11Doạn khám ngân, kháu lớ tạy lan ắn bau pến tạy, ệt pe hươn dáo kôn ưn. 12Kôn nưng kuống kháu, xở kôn lặk lém ỉ kháu, lớ bả: “Kôn Cơ-rết xở lan kôn chơ lơ kỏ bả bẻo, lan tố xặt ngan, lan kôn khám kín khay khỉ chạn.” 13Khoam bả nị xở tẹ. Dong nặn, lụk chăng nghiếm hôn nặk kháu, bạy kháu đảy khe chớ kuống chớ tín, 14nha tắm chớ khảu lan khoam tạy bók bau mì tẹ ỉ kôn Do Thái kặp lan khoam tạy ỉ lan kôn thiếng bang ắn tẹ. 15Nóm kôn xớ kiểng, chủ ắn kỏ xớ kiểng; khay nóm lan kôn chừm kặp bau tín xở bau mì ắn lơ xớ kiểng. Piên khưn, te húa ék kặp húa chớ kháu kỏ lớ thựk chừm mộm. 16Kháu hắk bả chảu xở kôn hụ Châu Pỏ Phạ, khay việk ệt ỉ kháu xở thiếng bang Cha. Kháu xốm chằng tẹ, bau phăng khoam, bau ệt đảy một việk lơ doai đí hở bả.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
Tít 1: TWH2024
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.
Tít 1
1
Khoam thám khao
1Khỏi xở Phao-lô, kôn khoải việk ỉ Châu Pỏ Phạ kặp kôn đảy kơi páy ỉ Châu Giê-xu Cờ-rít. Khỏi xở kôn ệt việk pà kôn đảy Châu Pỏ Phạ lượk mừa nóm chớ tín kặp hụ hến ắn tẹ xốm nóm chớ hặk Châu, 2kuống ắn moan mừa ắn hèng xạt xạt xở ắn hèng Châu Pỏ Phạ, Cha bau hụ bả bẻo xặk tửa, lớ hửa quăn te chơ mì mương lủm. 3Khảu mẻn chơ, Cha lớ hở hụ khoam ỉ Cha kái việk pao ók khỏi lớ đảy dáo hở ệt xặp khoam ỉ Châu Pỏ Phạ, Châu Kửu ỉ hau. 4Pèng kơi Tít, lụk tẹ ỉ khỏi huổm kuống một chớ tín: Khân xó Châu Pỏ Phạ xở Pỏ kặp Châu Cờ-rít Giê-xu, Châu Kửu mương lủm ỉ hau, áu hở lụk ớn xúng kặp đảy chỉn khe!
Luồng kín du ỉ kôn thảu phai mì
5Khỏi lớ bạy lụk du khưn mương Cơ-rết xở bạy lụk ệt lẹo lan việk nhăng đớ đáng, kặp pống lan kôn thảu kuống tưng mương quảng dong khỏi lớ bók hở lụk. 6Kôn thảu phai bả kôn bau ệt phịt lơ; một phúa một mia; lan lụk phai tín Châu, bau mì xiếng hại bả pến xư h'lơ bau mì phép. 7Doạn bả kôn chắm hươn Châu Pỏ Phạ, kôn ệt kộk phai bả kôn bau mì tỉ chế. Kôn nặn phai bau ệt luống, bau xảy hoạn, bau nghiện lảu, bau tợn kặp bau khám ngân. 8Piên khưn, kôn nặn phai chôm khách, hặk pèng ắn đí, chảng du, ệt mẻn, hặk pèng đạo, ệt chẻo khoán đók. 9Kháu kắm mẳn áu khoam mẻn lớ đảy tạy, bạy mì thể áu khoam mẻn bạy kọ bók kặp khán tóp lan kôn kặm khưn.
Ắn bau đí ỉ kôn Cơ-rết
10Mì lái kôn bau mì phép, kôn lái pák kặp hụ bẻo, hểnh xở lan kôn dák kôn ưn phai tặt nắng; lụk phai ệt hở kháu xụt xộp. 11Doạn khám ngân, kháu lớ tạy lan ắn bau pến tạy, ệt pe hươn dáo kôn ưn. 12Kôn nưng kuống kháu, xở kôn lặk lém ỉ kháu, lớ bả: “Kôn Cơ-rết xở lan kôn chơ lơ kỏ bả bẻo, lan tố xặt ngan, lan kôn khám kín khay khỉ chạn.” 13Khoam bả nị xở tẹ. Dong nặn, lụk chăng nghiếm hôn nặk kháu, bạy kháu đảy khe chớ kuống chớ tín, 14nha tắm chớ khảu lan khoam tạy bók bau mì tẹ ỉ kôn Do Thái kặp lan khoam tạy ỉ lan kôn thiếng bang ắn tẹ. 15Nóm kôn xớ kiểng, chủ ắn kỏ xớ kiểng; khay nóm lan kôn chừm kặp bau tín xở bau mì ắn lơ xớ kiểng. Piên khưn, te húa ék kặp húa chớ kháu kỏ lớ thựk chừm mộm. 16Kháu hắk bả chảu xở kôn hụ Châu Pỏ Phạ, khay việk ệt ỉ kháu xở thiếng bang Cha. Kháu xốm chằng tẹ, bau phăng khoam, bau ệt đảy một việk lơ doai đí hở bả.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
:
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.