Ga-la-ti 4
4
Phủ kôn du tở luật h'lơ ớn xúng
1Khỏi dák úp bả chơ lơ kôn tám xứp nhăng nọi, dù ệt chẻo mệt chủ khóng, xở kỏ bau hák lơ một kôn ệt khoải. 2Kôn nặn nhăng phai du tở kiền ỉ lan kôn chắm chảu kặp kôn bâng moi khóng hoạt chơ kôn pỏ lớ bók khặn. 3Hau kỏ dong nặn, chơ nhăng nom, hau ệt khoải hở lan khoắn kắm kiền kỏng mương lủm. 4Khay chơ hoạt dam, Châu Pỏ Phạ kơi Lụk Cha mà, doạn kôn mẻ nhinh nưng kớt ók, kớt ók tở luật, 5bạy chuộk áu lan kôn du tở luật, kặp nhơ nặn hau đảy hặp ệt lụk liệng ỉ Cha. 6Doạn pỉ nọng xở lụk, chắng bả Châu Pỏ Phạ lớ kơi Châu Khoắn ỉ Lụk Cha khảu du kuống chớ hau hiệk bả: “A-ba! Pỏ!” 7Dong nặn nhơ ớn Châu Pỏ Phạ, pỉ nọng bau nhăng mẻn kôn ệt khoải khay xở lụk; kặp khẳm bả lụk, xở pỉ nọng kỏ mẻn kôn tám xứp.
Ắn khổn ló ỉ Phao-lô
8Chơ quăn, chơ pay hề hụ Châu Pỏ Phạ, pỉ nọng ệt khoải hở lan khoắn bau mẻn khoắn. 9Khay chơ nị pỉ nọng lớ hụ Châu Pỏ Phạ, h'lơ mẻn hớn bả đảy Châu Pỏ Phạ hụ hoạt, xở ệt lơ pỉ nọng nhăng khưn mà nóm lan xư khoắn kắm kiền bau mì hèng, bau pến việk lơ? Pỉ nọng dák khưn mà ệt khoải hở kháu mơ ò? 10Pỉ nọng nhăng xặp mự, xặp bướn, xặp dam, xặp pí! 11Khỏi dản hở pỉ nọng, chau bả khỏi lớ ệt việk nươi xía lạ doạn pỉ nọng.
12Pỉ nọng ơi, khỏi xó pỉ nọng chăng pến hở pék khỏi, doạn khỏi lớ pék pỉ nọng. Pỉ nọng lớ bau ệt phịt phướt lơ nóm khỏi. 13Pỉ nọng hụ bả khạp húa thịt khỏi mà pao ók Tín Chôm hở pỉ nọng chơ khoán đók chệp xảy. 14Dù chệp xảy ỉ khỏi xở ắn khô dạk hở pỉ nọng, pỉ nọng kỏ bau đú ngải h'lơ bang xía khỏi, khay nhăng hặp khỏi dong một nang thén ỉ Châu Pỏ Phạ, dong mẻn Châu Cờ-rít Giê-xu. 15Nặn xở ắn muổn chôm nặn ỉ pỉ nọng chơ nị du tỉ đớ mộm? Doạn khỏi ệt chửng hở pỉ nọng bả, khẳm bả mì thể đảy, xở pỉ nọng kỏ bô tá chảu chắng hở khỏi. 16Dong nặn khỏi pến phủ xậk ỉ pỉ nọng doạn khỏi lớ bả ắn tẹ nóm pỉ nọng nẳn? 17Lan kôn nặn mệt hèng nóm pỉ nọng bau mẻn doạn chớ đí, khay kháu dák pắn phé pỉ nọng nóm t'khỏi bạy pỉ nọng mệt hèng nóm kháu. 18Chơ lơ kỏ mệt hèng mừa ắn đí xở chắng đí tẹ, bau mẻn tỏ chơ lơ khỏi mì nả kắng chẩng pỉ nọng đók. 19Lan lụk ỉ khỏi ơi, doạn lan lụk, khỏi bặt phai thựk ắn chệp kớt lụk hoạt chơ Châu Cờ-rít pến hụp kuống lan lụk! 20Khỏi moan đảy du nóm lan lụk kuống chơ nị kặp chọn khoam chắng bả hở mẻn, doạn khỏi nhủng chớ hểnh mừa lan lụk.
Xóng khoam dáo: A-ga kặp Sa-ra
21Chăng bả hở khỏi hụ: Xớ lan kôn dák hèng tở luật, pỉ nọng bau phăng luật bả ắn lơ ò? 22Doạn mì khoam tẻm bả Áp-ra-ham mì xóng lụk chai: nưng xở lụk ỉ kôn xáo ệt khoải, nưng xở lụk ỉ mia kộk. 23Khay lụk ỉ kôn xáo ệt khoải kớt ók xặp khìng chịn, nhăng lụk ỉ mia kộk kớt ók xặp khoam hửa. 24Ắn nị dák bả xóng kôn mẻ ke nặn xở xóng khoam dáo. Nưng xở khoam dáo tỉ póm Si-na-i, kớt lụk ók bạy ệt khoải, nặn xở A-ga. 25A-ga xở póm Si-na-i kuống mương luống Ả-rập, kả điếu Giê-ru-sa-lem chơ nị, doạn mương nị nóm kôn tay măn pọm ệt khoải. 26Khay Giê-ru-sa-lem tênh phạ xở tự do: nặn xở ệ hau. 27Doạn mì khoam tẻm bả:
“Kôn mẻ ke bau mì lụk đảy ới, bau kớt lụk, chăng muổn khửn!
Kôn mẻ ke pay hề thựk chệp doạn kớt lụk ới, chăng khửn xiếng muổn chôm!
Doạn lụk ỉ kôn mia thựk bang lái hớn lụk ỉ kôn mẻ ke mì phúa.”
28Pỉ nọng ơi, kỏ dong Y-sác, pỉ nọng xở lụk ỉ khoam hửa. 29Khay dong dam nặn, kôn mì ók xặp khìng chịn ệt dạk kôn mì ók xặp Châu Khoắn, xở chơ nị kỏ dong nặn. 30Khay Kinh Thảnh bả ắn lơ? “Chăng hạ kôn xáo khoải việk kặp lụk chai măn xía, doạn lụk chai ỉ kôn xáo ệt khoải chỉ bau đảy pắn khóng nóm lụk chai ỉ kôn mẻ ke tự do.” 31Dong nặn, pỉ nọng ơi, hau bau mẻn lụk ỉ kôn xáo khoải việk, khay xở mẻn lụk ỉ kôn mẻ ke tự do.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
Ga-la-ti 4: TWH2024
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.
Ga-la-ti 4
4
Phủ kôn du tở luật h'lơ ớn xúng
1Khỏi dák úp bả chơ lơ kôn tám xứp nhăng nọi, dù ệt chẻo mệt chủ khóng, xở kỏ bau hák lơ một kôn ệt khoải. 2Kôn nặn nhăng phai du tở kiền ỉ lan kôn chắm chảu kặp kôn bâng moi khóng hoạt chơ kôn pỏ lớ bók khặn. 3Hau kỏ dong nặn, chơ nhăng nom, hau ệt khoải hở lan khoắn kắm kiền kỏng mương lủm. 4Khay chơ hoạt dam, Châu Pỏ Phạ kơi Lụk Cha mà, doạn kôn mẻ nhinh nưng kớt ók, kớt ók tở luật, 5bạy chuộk áu lan kôn du tở luật, kặp nhơ nặn hau đảy hặp ệt lụk liệng ỉ Cha. 6Doạn pỉ nọng xở lụk, chắng bả Châu Pỏ Phạ lớ kơi Châu Khoắn ỉ Lụk Cha khảu du kuống chớ hau hiệk bả: “A-ba! Pỏ!” 7Dong nặn nhơ ớn Châu Pỏ Phạ, pỉ nọng bau nhăng mẻn kôn ệt khoải khay xở lụk; kặp khẳm bả lụk, xở pỉ nọng kỏ mẻn kôn tám xứp.
Ắn khổn ló ỉ Phao-lô
8Chơ quăn, chơ pay hề hụ Châu Pỏ Phạ, pỉ nọng ệt khoải hở lan khoắn bau mẻn khoắn. 9Khay chơ nị pỉ nọng lớ hụ Châu Pỏ Phạ, h'lơ mẻn hớn bả đảy Châu Pỏ Phạ hụ hoạt, xở ệt lơ pỉ nọng nhăng khưn mà nóm lan xư khoắn kắm kiền bau mì hèng, bau pến việk lơ? Pỉ nọng dák khưn mà ệt khoải hở kháu mơ ò? 10Pỉ nọng nhăng xặp mự, xặp bướn, xặp dam, xặp pí! 11Khỏi dản hở pỉ nọng, chau bả khỏi lớ ệt việk nươi xía lạ doạn pỉ nọng.
12Pỉ nọng ơi, khỏi xó pỉ nọng chăng pến hở pék khỏi, doạn khỏi lớ pék pỉ nọng. Pỉ nọng lớ bau ệt phịt phướt lơ nóm khỏi. 13Pỉ nọng hụ bả khạp húa thịt khỏi mà pao ók Tín Chôm hở pỉ nọng chơ khoán đók chệp xảy. 14Dù chệp xảy ỉ khỏi xở ắn khô dạk hở pỉ nọng, pỉ nọng kỏ bau đú ngải h'lơ bang xía khỏi, khay nhăng hặp khỏi dong một nang thén ỉ Châu Pỏ Phạ, dong mẻn Châu Cờ-rít Giê-xu. 15Nặn xở ắn muổn chôm nặn ỉ pỉ nọng chơ nị du tỉ đớ mộm? Doạn khỏi ệt chửng hở pỉ nọng bả, khẳm bả mì thể đảy, xở pỉ nọng kỏ bô tá chảu chắng hở khỏi. 16Dong nặn khỏi pến phủ xậk ỉ pỉ nọng doạn khỏi lớ bả ắn tẹ nóm pỉ nọng nẳn? 17Lan kôn nặn mệt hèng nóm pỉ nọng bau mẻn doạn chớ đí, khay kháu dák pắn phé pỉ nọng nóm t'khỏi bạy pỉ nọng mệt hèng nóm kháu. 18Chơ lơ kỏ mệt hèng mừa ắn đí xở chắng đí tẹ, bau mẻn tỏ chơ lơ khỏi mì nả kắng chẩng pỉ nọng đók. 19Lan lụk ỉ khỏi ơi, doạn lan lụk, khỏi bặt phai thựk ắn chệp kớt lụk hoạt chơ Châu Cờ-rít pến hụp kuống lan lụk! 20Khỏi moan đảy du nóm lan lụk kuống chơ nị kặp chọn khoam chắng bả hở mẻn, doạn khỏi nhủng chớ hểnh mừa lan lụk.
Xóng khoam dáo: A-ga kặp Sa-ra
21Chăng bả hở khỏi hụ: Xớ lan kôn dák hèng tở luật, pỉ nọng bau phăng luật bả ắn lơ ò? 22Doạn mì khoam tẻm bả Áp-ra-ham mì xóng lụk chai: nưng xở lụk ỉ kôn xáo ệt khoải, nưng xở lụk ỉ mia kộk. 23Khay lụk ỉ kôn xáo ệt khoải kớt ók xặp khìng chịn, nhăng lụk ỉ mia kộk kớt ók xặp khoam hửa. 24Ắn nị dák bả xóng kôn mẻ ke nặn xở xóng khoam dáo. Nưng xở khoam dáo tỉ póm Si-na-i, kớt lụk ók bạy ệt khoải, nặn xở A-ga. 25A-ga xở póm Si-na-i kuống mương luống Ả-rập, kả điếu Giê-ru-sa-lem chơ nị, doạn mương nị nóm kôn tay măn pọm ệt khoải. 26Khay Giê-ru-sa-lem tênh phạ xở tự do: nặn xở ệ hau. 27Doạn mì khoam tẻm bả:
“Kôn mẻ ke bau mì lụk đảy ới, bau kớt lụk, chăng muổn khửn!
Kôn mẻ ke pay hề thựk chệp doạn kớt lụk ới, chăng khửn xiếng muổn chôm!
Doạn lụk ỉ kôn mia thựk bang lái hớn lụk ỉ kôn mẻ ke mì phúa.”
28Pỉ nọng ơi, kỏ dong Y-sác, pỉ nọng xở lụk ỉ khoam hửa. 29Khay dong dam nặn, kôn mì ók xặp khìng chịn ệt dạk kôn mì ók xặp Châu Khoắn, xở chơ nị kỏ dong nặn. 30Khay Kinh Thảnh bả ắn lơ? “Chăng hạ kôn xáo khoải việk kặp lụk chai măn xía, doạn lụk chai ỉ kôn xáo ệt khoải chỉ bau đảy pắn khóng nóm lụk chai ỉ kôn mẻ ke tự do.” 31Dong nặn, pỉ nọng ơi, hau bau mẻn lụk ỉ kôn xáo khoải việk, khay xở mẻn lụk ỉ kôn mẻ ke tự do.
လက္ရွိေရြးခ်ယ္ထားမွု
:
အေရာင္မွတ္ခ်က္
မၽွေဝရန္
ကူးယူ
မိမိစက္ကိရိယာအားလုံးတြင္ မိမိအေရာင္ခ်ယ္ေသာအရာမ်ားကို သိမ္းဆည္းထားလိုပါသလား။ စာရင္းသြင္းပါ (သို႔) အေကာင့္ဝင္လိုက္ပါ
© 2024 United Bible Societies. All rights reserved.